Nhận diện các yếu tố gây stress
Sử dụng bảng liệt kê dưới đây để nhận diện các yếu tố gây stress. Với mỗi mục trong bảng, chú ý xem nó có quan trọng với bạn không, và bạn có kiểm soát được nó không.
Thay đổi công việc/Chức vụ | Mâu thuẫn gia đình | Tình trạng sức khỏe chung |
Thiếu tự tin | Cảm giác bị cô lập | Lo lắng về tiền bạc |
Đau đớn/Mệt mỏi | Lên kế hoạch nghỉ hưu | Thuyết trình trước công chúng |
Di chuyển tới/từ chỗ làm | Du lịch/Nghỉ lễ | Đám cưới sắp diễn ra |
Các sự kiện xã hội | Các sự kiện thế giới: chiến tranh, thảm họa tự nhiên, kinh tế | |
Khác:_______________ | Khác:_______________ |
QUAN TRỌNG | KHÔNG QUAN TRỌNG | |
Kiểm soát được | ||
Không kiểm soát được |
Cơ thể bạn đáp ứng với stress ra sao?
Hãy chú ý tới những gì cơ thể nói với với bạn. Cơ thể bạn có thể biểu hiện một mô hình đáp ứng stress hằng định, và do đó, nếu bạn biết rõ những đáp ứng này, bạn có thể đi trước một bước trong việc kiểm soát những đáp ứng đó. Các đáp ứng stress được phân loại như sau::
1) Thực thể
2) Hành vi
3) Tâm lý
4) Nhận thức và
5) Tinh thần
Các triệu chứng thực thể bao gồm:- Thở nhanh hoặc nông, nhịp tim nhanh, đau đầu, buồn nôn hoặc rối loạn tiêu hóa, ợ nóng hoặc ra mồ hôi tay, đau lưng, mỏi cổ/gáy hoặc những cơn đau ngẫu nhiên bất thường khác, mất ngủ và/hoặc mệt mỏi tăng dần, vẩy nến bùng phát.
Các triệu chứng về hành vi bao gồm:- Hút thuốc tăng lên, lạm dụng rượu và/hoặc ăn không kiểm soát. Liên tục nhai kẹo cao su hoặc mặt trong má, hoặc nghiến răng, đặc biệt về đêm. Hung hăng, hống hách và hoặc chỉ trích người khác quá mức;
Các triệu chứng về cảm xúc bao gồm:- Cười hoặc khóc quá mức, buồn vô cớ và dễ chán nản. Hay buồn chán, hồi hộp và cáu giận. Cảm thấy cực kỳ cô đơn và/hoặc có những cảm xúc quá mức về việc bất lực trong thay đổi mọi thứ. Phản ứng và/hoặc tức giận thái quá.
Các triệu chứng về nhận thức bao gồm:- Rối loạn trí tuệ/tập trung – gặp khó khăn trong suy nghĩ hoặc thực hiện các thao tác đơn giản như làm tính cộng, đọc sách, hay quên, mất trí nhớ và mất khiếu hài hước.
Các triệu chứng về tinh thần bao gồm:- Mất niềm tin – nghi ngờ, khổ ải và mất phương hướng trong cuộc sống, dễ bị tổn thương.
Nhận diện các đáp ứng của bạn với stress
Khi biết được cơ thể bạn đáp ứng với stress ra sao, bạn có thể tập trung sự chú ý của mình vào việc kiểm soát tốt nhất với từng đáp ứng đó. Đánh dấu vào ô trống tương ứng với đáp ứng stress của cơ thể bạn mà nhận diện tác nhân gây stress là gì.
TRIỆU CHỨNG | TÁC NHÂN | TRIỆU CHỨNG | TÁC NHÂN |
Đau ngực | Mệt mỏi | ||
Nặng ngực | Thiếu năng lượng | ||
Hồi hộp | Khó ngủ | ||
Đau đầu | Trầm cảm/Lo âu | ||
Đau cổ gáy | Buồn | ||
Nghiến răng | Khóc | ||
Đau lưng | Kích thích/Cáu giận | ||
Chuột rút | Mệt mỏi | ||
Căng nhức cơ | Hay quên | ||
Đau | Lo lắng | ||
Đau bụng/Buồn nôn | Bồn chồn | ||
Tiêu chảy/Táo bón | Thiếu động lực | ||
Hút thuốc tăng | Đổ lỗi cho người khác | ||
Uống rượu tăng | Cô đơn | ||
Ăn nhiều hơn chỉ để ăn, không phải do đói | Bùng phát tổn thương da (chỉ rõ loại tổn thương), ví dụ: Vẩy nến |
Đánh giá mức độ đáp ứng với stress của bạn
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
l______l______l______l______l______l______l_______l_______l_______l_______l
Không khó chịu Hơi khó chịu Khó chịu vừa phải Rất khó chịu Cực kỳ khó chịu
Ngày/Giờ | Mức độ Stress (0-10) | Tôi đã làm gì? | Tôi đã nghĩ gì |
Ví dụ: 9.30pm | 10 | Tranh cãi với đồng nghiệp, la hét và giận dữ | Tôi ghét chính mình, tôi ghét anh ta/cô ta, tôi ghét cuộc sống này, tôi ghét cái cảm giác này |